CHỨNG CHỈ KET/PET LÀ GÌ? TẤT TẦN TẬT VỀ THÔNG TIN KÌ THI VÀ LỢI ÍCH CHỨNG CHỈ (CẬP NHẬT 2024)
Chứng chỉ Cambridge KET/PET là các chứng chỉ đánh giá trình độ ngoại ngữ ở mức sơ cấp và trung cấp. Cả hai chứng chỉ này đều được cấp bởi hội đồng khảo thí Tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge ESOL).
Chứng chỉ KET/PET là hai chứng chỉ quốc tế được nhiều cơ quan, trường học trên khắp thế giới công nhận. Độ khó của kì thi KET tương ứng cấp độ A2 và kì thi PET ở cấp độ B1, theo Khung trình độ chung của các nước Châu Âu.
Chứng chỉ Cambridge KET/PET là gì?
Kì thi tiếng Anh tổng quát là cấp độ tiếp theo dành cho lứa tuổi học sinh, sinh viên và người trưởng thành sau tiếng Anh thiếu nhi (Young Learners – YLE) được Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge tổ chức và cấp chứng chỉ.
- KET (Key English Test) là kì thi tiếng Anh có độ khó tương đương cấp độ A2 của Châu Âu. Bên cạnh kì thi A2 Key dành cho cả người lớn, A2 Key for Schools (hay KET for Schools) là kì thi được Cambridge thiết kế riêng dành cho người học ở lứa tuổi học sinh (10 đến 14 tuổi).
- PET (Preliminary English Test) có độ khó tương đương B1 của Châu Âu. Chứng chỉ B1 Preliminary và B1 Preliminary for Schools (hay PET for Schools) có cấu trúc bài thi, độ khó và giá trị hoàn toàn giống nhau. B1 Preliminary for Schools phù hợp với các thí sinh ở lứa tuổi học sinh từ 12 đến 16 tuổi.
Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR)
Cấu trúc bài thi
Cấu trúc bài thi Cambridge KET
Cấu trúc bài thi tiếng Anh KET
Bài thi tiếng Anh PET gồm có tổng cộng 4 phần với 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Với điểm kĩ năng đọc và viết chiếm 50%, các phần còn lại sẽ chiếm 25% tổng điểm.
Phần thi | Thời gian | Nội dung | Chi tiết |
Reading and Writing | 60 phút | 7 phần– 32 câu | Đánh giá năng lực đọc, hiểu các kí hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí. |
Listening | 30 phút | 5 phần– 25 câu | Đánh giá khả năng nghe những thông tin như thông báo những tài liệu nói khi được nói ở tốc độ khá chậm. |
Speaking | 8-10 phút | 2 phần – 2 câu hỏi | Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh qua việc đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác hoặc theo nhóm 3 thí sinh. |
Cấu trúc bài thi Cambridge PET
Cấu trúc bài thi tiếng Anh PET
Bài thi tiếng Anh PET gồm có tổng cộng 4 phần, điểm mỗi phần sẽ chiếm 25% tổng điểm cho cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết.
Phần thi | Thời gian | Nội dung | Chi tiết |
Listening | (30 phút – bao gồm 6 phút chuyển đáp án) | 4 phần –25 câu hỏi | Nghe và hiểu được các tình huống về cuộc sống hằng ngày. |
Speaking | 12 phút | 4 phần | Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh bằng cách hỏi, trả lời các câu hỏi trong cuộc hội thoại, nói chuyện. |
Reading | 45 phút | 6 phần –32 câu hỏi | Khả năng đọc hiểu được ý nghĩa của các biển báo, bài viết và tạp chí. |
Writing | 45 phút | 2 phần – 2 câu hỏi | Khả năng sử dụng chính xác từ vựng và vận dụng đúng cấu trúc câu. |
Cách tính điểm
Cách tính điểm chứng chỉ Cambridge PET
Điểm thi chứng chỉ PET được tính theo thang điểm tiếng Anh Cambridge. Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm.
- 120 – 139 điểm: Thí sinh đạt trình độ A2
- 140 – 152 điểm (Hạng C – Pass): Đạt trình độ B1.
- 153 – 159 điểm (Hạng B – Merit): Đạt trình độ B1.
- 160 – 170 điểm (Hạng A – Distinction): Đạt trình độ B2.
Cách tính điểm chứng chỉ Cambridge KET
Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự thay đổi về đánh giá xếp loại của bài thi, cụ thể:
- 100 – 119 điểm: Thí sinh đạt trình độ A1.
- 120 – 132 điểm (Hạng C – Pass): Đạt trình độ A2
- 133 – 139 điểm (Hạng B – Merit): Đạt trình độ A2
- 140 – 150 điểm (Hạng A – Distinction): Đạt trình độ B1
Địa điểm đăng kí dự thi
Phụ huynh và học sinh muốn đăng kí dự thi các kì thi chứng chỉ Cambridge tại TPHCM có thể tham khảo các điểm thi chính thức sau:
- Sở Giáo dục & Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh: 66-68 Đ. Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Kì thi Cambridge: PET, FCE, CAE, CPE): 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Ngoại ngữ – Tin học: 94 Trần Quang Khải, phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Lợi ích của việc tham gia kì thi Cambridge KET/PET
- Đánh giá năng lực tiếng Anh: Chứng chỉ Cambridge là thước đo chuẩn cho trình độ tiếng Anh ở mức cơ bản/trung cấp, giúp học sinh đánh giá được khả năng sử dụng tiếng Anh của bản thân trong các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.
- Cơ hội học lên cao và du học: Chứng chỉ Cambridge được nhiều trường đại học và tổ chức giáo dục quốc tế công nhận, là lợi thế cạnh tranh khi học sinh nộp đơn xin học bổng hoặc theo học các chương trình quốc tế.
- Nâng cao trình độ tiếng Anh: Quá trình ôn thi chứng chỉ tiếng Anh giúp học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức tiếng Anh toàn diện, từ đó nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ cho học tập, công việc và cuộc sống.
Học sinh cần làm gì để chuẩn bị cho kì thi Cambridge KET/PET
- Lên kế hoạch ôn tập bằng cách xác định mục tiêu điểm số cụ thể cho từng phần thi. Từ đó phụ huynh và học sinh tạo lập lịch ôn tập cụ thể với các giai đoạn cùng chương trình học phù hợp, bao gồm thời gian học tập cho từng kĩ năng và chủ đề.
- Sử dụng tài liệu ôn tập phù hợp là các sách giáo khoa và tài liệu ôn thi chính thức của Cambridge.
- Luyện tập thường xuyên các dạng bài thi bằng cách sử dụng các bài thi thử và đề thi mẫu để luyện tập.
- Rèn luyện toàn diện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh