CHỨNG CHỈ KET/PET – CẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI
Giới thiệu bài thi
Chứng chỉ KET/PET là các chứng chỉ đánh giá trình độ ngoại ngữ ở mức sơ cấp và trung cấp. Cả hai chứng chỉ này đều được cấp bởi hội đồng khảo thí Tiếng Anh Đại học Cambridge (Cambridge ESOL).
- KET (Key English Test) là kì thi tiếng Anh có độ khó tương đương cấp độ A2 theo khung tham chiếu ngôn ngữ Châu Âu (CEFR). Bên cạnh kì thi A2 Key dành cho cả người lớn, A2 Key for Schools (hay KET for Schools) là kì thi được Cambridge thiết kế riêng dành cho người học ở lứa tuổi học sinh (10 đến 14 tuổi).
- PET (Preliminary English Test) có độ khó tương đương B1 theo khung tham chiếu ngôn ngữ Châu Âu (CEFR). Chứng chỉ B1 Preliminary và B1 Preliminary for Schools (hay PET for Schools) có cấu trúc bài thi, độ khó và giá trị hoàn toàn giống nhau. B1 Preliminary for Schools phù hợp với các thí sinh ở lứa tuổi học sinh từ 12 đến 16 tuổi.
Ba mẹ tìm hiểu thêm về KET/PET – Chứng chỉ tiếng Anh CHUẨN QUỐC TẾ ngay TẠI ĐÂY.
Cấu trúc bài thi
Bài thi KET
Kĩ năng Nghe
Thời gian | Part | Số câu | Phân loại | Mô tả |
30 phút | 1 | 5 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Nghe câu hỏi ngắn và chọn 1 trong 3 bức tranh tương ứng với đáp án nghe được |
2 | 5 | Điền vào chỗ trống – Gap filling | Nghe đoạn độc thoại và tìm thông tin điền vào 5 chỗ trống | |
3 | 5 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Nghe một đoạn đối thoại và chọn câu trả lời | |
4 | 5 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Nghe 5 đoạn độc thoại hoặc đối thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng | |
5 | 5 | Câu hỏi dạng nối – Matching | Nghe một đoạn đối thoại dài giữa 2 người. Đề bài cho 2 cột từ, sử dụng 5 trong 8 từ (A-H) ở một cột để nối với 5 từ bên cột bên kia theo thông tin nghe được |
Kĩ năng Nói
Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh qua việc đặt và trả lời các câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi nói với 1 thí sinh khác hoặc theo nhóm 3 thí sinh để bài thi có tính thức tế.
Thời gian | Part | Phân loại | Mô tả |
8 – 10 phút | 1 | Trả lời câu hỏi của giám khảo | Câu hỏi về một số thông tin cá nhân (nghề nghiệp, sở thích, thói quen…) |
2 | Thảo luận | Thí sinh sẽ dựa trên bức tranh và các câu hỏi gợi ý từ giám khảo để thảo luận với nhau. |
Kĩ năng Đọc và Viết
Kĩ năng | Thời lượng | Part | Số câu | Phân loại | Mô tả |
Kĩ năng Đọc | 60 phút | 1 | 6 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Đọc hiểu 6 mẩu tin và chọn câu trả lời phù hợp với thông tin mẩu tin. |
2 | 7 | Câu hỏi dạng nối – Matching | Đọc 7 câu hỏi và 3 đoạn văn ngắn về cùng một chủ đề, sau đó nối các câu hỏi với các đoạn văn | ||
3 | 5 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Đọc bài đọc và chọn đáp án thích hợp | ||
4 | 6 | Điền vào chỗ trống với lựa chọn thích hợp – Multiple-choice cloze | Đọc một đoạn văn và chọn các từ vựng thích hợp để điền vào các chỗ trống. | ||
5 | 6 | Điền từ vào chỗ trống – Open cloze | Điền từ để hoàn thành các chỗ trống trong một email. | ||
Kĩ năng Viết | 6 | Viết một email hoặc bản ghi chú ngắn với khoảng 25 từ trở lên | Viết một email hoặc một ghi chú ngắn | ||
7 | Viết một câu chuyện ngắn từ 35 từ trở lên dựa trên gợi ý từ 3 bức tranh có sẵn | Viết một câu chuyện ngắn |
Bài thi PET
Kĩ năng Nghe
Đánh giá khả năng nghe và hiểu được các tình huống về cuộc sống hằng ngày.
Thời gian | Part | Số câu | Phân loại | Mô tả |
30 phút | 1 | 7 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Nghe câu hỏi ngắn và chọn 1 trong 3 bức tranh tương ứng với đáp án nghe được |
2 | 6 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Nghe 6 cuộc hội thoại ngắn và trả lời câu hỏi | |
3 | 6 | Điền vào chỗ trống – Gap filling | Nghe 1 đoạn độc thoại và điền vào 6 chỗ trống | |
4 | 6 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Nghe một cuộc phỏng vấn và trả lời các câu hỏi về chi tiết trong bài cũng như câu hỏi nhận diện thái độ cũng như quan điểm. |
Kĩ năng Nói
Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh bằng cách hỏi, trả lời các câu hỏi trong cuộc hội thoại, nói chuyện.
Thời gian | Part | Phân loại | Mô tả |
Khoảng 12 phút | 1 | Nói với giám khảo | Trả lời các câu hỏi về bản thân |
2 | Mô tả một bức tranh trong vòng 1 phút | ||
3 | Nói với bạn cùng thi | 2 thí sinh thảo luận với nhau để chọn ra cách thức giải quyết cho một tình huống/vấn đề | |
4 | 2 thí sinh lần lượt nói sâu hơn về ý kiến, quan điểm cá nhân về đề bài được nhận ở part 3 |
Kĩ năng Đọc
Kiểm tra đánh giá năng lực đọc, hiểu các kí hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí…
Thời gian | Part | Số câu | Phân loại | Mô tả |
45 phút | 1 | 5 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Đọc hiểu 5 mẩu tin và chọn câu trả lời phù hợp với thông tin mẩu tin. |
2 | 5 | Câu hỏi dạng nối – Matching | Đọc 5 phần thông tin mô tả 5 người khác nhau và 8 đoạn văn ngắn có chủ đề liên quan. Sau đó sẽ nối phần thông tin 5 người với đoạn văn thích hợp. | |
3 | 5 | Câu hỏi trắc nghiệm – Multiple choice | Đọc một đoạn văn dài và trả lời câu hỏi về chi tiết bài đọc cũng như các câu hỏi suy luận, thái độ và quan điểm của người viết. | |
4 | 5 | Điền vào chỗ trống – Gapped text | Một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H) điền vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. | |
5 | 6 | Điền vào chỗ trống với lựa chọn thích hợp – Multiple-choice cloze | Chọn trong các đáp án từ thích hợp để điền vào 6 chỗ trống của đoạn văn | |
6 | 6 | Điền từ vào chỗ trống – Open cloze | Điền từ thích hợp vào 6 chỗ trống của đoạn văn |
Kĩ năng Viết
Kiểm tra khả năng sử dụng chính xác từ vựng và vận dụng đúng cấu trúc câu.
Thời gian | Part | Phân loại | Mô tả |
45 phút | 1 | Viết email | Viết khoảng 100 từ trả lời 1 email hoặc ghi chú đã cho |
2 | Viết 1 câu chuyện/ bài báo ngắn (chọn 1 trong 2) | Thí sinh viết 100 từ trả lời một trong hai câu hỏi (Viết tiếp câu chuyện dựa trên câu gợi ý sẵn hoặc viết một bài báo ngắn trả lời câu hỏi được đưa ra) |
Cách tính điểm
Kì thi KET
Kĩ năng Nghe
Mỗi câu trả lời đúng trong bài thi Nghe được 1 điểm. Tổng cộng có 25 câu hỏi tương ứng với 25 điểm cho bài thi Nghe.
Điểm bài thi Nghe quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kĩ năng Nói
Thí sinh thi nói theo cặp nhưng được đánh giá riêng từng người. Điểm số được cho từ 0 – 5 dựa trên các tiêu chí sau:
- Ngữ pháp và từ vựng
- Phát âm
- Giao tiếp tương tác
Điểm số bài thi Nói của thí sinh sẽ được cộng lại dựa trên điểm tổng là 45.
Điểm bài thi Nói quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kĩ năng Đọc
Bài thi Đọc gồm có 5 phần là các phần từ 1 – 5 của bài thi Đọc & Viết. Mỗi câu trả lời đúng trong các phần 1–5 đều được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Đọc là 30.
Điểm bài thi Đọc quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kĩ năng Viết
Phần thi Viết bao gồm phần 6 và 7 của bài thi Đọc & Viết. Điểm 0–5 được giám khảo chấm dựa trên các tiêu chí sau:
- Nội dung
- Bố cục
- Ngôn ngữ
Mỗi phần có điểm tối đa là 15. Tổng điểm tối đa của bài thi Writing là 30.
Điểm bài thi Viết quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kì thi PET
Kĩ năng Nghe
Mỗi câu trả lời đúng trong bài thi Nghe được 1 điểm. Tổng cộng có 25 câu hỏi tương ứng với 25 điểm cho bài thi Nghe.
Điểm bài thi Nghe quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kĩ năng Nói
Thí sinh làm bài thi theo cặp nhưng được đánh giá dựa trên thành tích cá nhân. Giám khảo cho điểm 0–5 dựa trên các tiêu chí sau:
- Ngữ pháp và từ vựng
- Diễn ngôn mạch lạc
- Phát âm
- Giao tiếp tương tác
- Đánh giá chung
Điểm cho tất cả các tiêu chí sau đó được cộng lại dựa trên thang điểm 30 của bài thi Nói.
Điểm bài thi Nói quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kĩ năng Đọc
Bài thi Đọc gồm có 6 phần. Mỗi câu trả lời đúng trong các phần 1–6 đều được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi Đọc là 32.
Điểm bài thi Đọc quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Kĩ năng Viết
Bài thi Viết gồm có hai phần. Câu trả lời của thí sinh ở phần thi này được chấm từ 0–5 điểm tương ứng với các tiêu chí sau:
- Nội dung
- Hiệu quả trong giao tiếp, truyền đạt
- Bố cục
- Ngôn ngữ
Tổng điểm bài thi Viết là 40 điểm (Part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm).
Điểm bài thi Viết quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Cách xếp loại các mức điểm
Chứng chỉ KET
Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự thay đổi về đánh giá xếp loại của bài thi, cụ thể:
- 100 – 119 điểm: Thí sinh đạt trình độ A1
- 120 – 132 điểm (Hạng C – Pass): Đạt trình độ A2
- 133 – 139 điểm (Hạng B – Merit): Đạt trình độ A2
- 140 – 150 điểm (Hạng A – Distinction): Đạt trình độ B1
Chứng chỉ PET
Điểm thi chứng chỉ PET được tính theo thang điểm tiếng Anh Cambridge. Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm.
- 120 – 139 điểm: Thí sinh đạt trình độ A2
- 140 – 152 điểm (Hạng C – Pass): Đạt trình độ B1
- 153 – 159 điểm (Hạng B – Merit): Đạt trình độ B1
- 160 – 170 điểm (Hạng A – Distinction): Đạt trình độ B2
Học sinh cần làm gì để chuẩn bị cho kì thi Cambridge KET/PET
- Lên kế hoạch ôn tập bằng cách xác định mục tiêu điểm số cụ thể cho từng phần thi. Từ đó phụ huynh và học sinh tạo lập lịch ôn tập cụ thể với các giai đoạn cùng chương trình học phù hợp, bao gồm thời gian học tập cho từng kĩ năng và chủ đề.
- Sử dụng tài liệu ôn tập phù hợp là các sách giáo khoa và tài liệu ôn thi chính thức của Cambridge.
- Luyện tập thường xuyên các dạng bài thi bằng cách sử dụng các bài thi thử và đề thi mẫu để luyện tập.
- Rèn luyện toàn diện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh. Chi tiết phụ huynh và học sinh có thể tham khảo TẠI ĐÂY.
Chiến thuật luyện thi KET/PET từ Stemhouse
Chương trình luyện thi KET/PET tại Stemhouse trang bị cho học sinh nền tảng ngôn ngữ vững chắc, giúp các con tự tin giao tiếp và làm chủ ngôn ngữ. Thông qua các bài học được thiết kế khoa học, học sinh sẽ được rèn luyện các kĩ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết một cách toàn diện.
Mục tiêu chính của khóa học là giúp học sinh làm quen với cấu trúc và định dạng của đề thi tiếng Anh Cambridge. Trong chương trình học trên lớp và các kì thi thử, Stemhouse sẽ cung cấp cho học viên những sự hỗ trợ phù hợp để đạt được mục tiêu đã đề ra:
- Giáo viên chất lượng: Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm với góc nhìn toàn cầu về phương pháp giảng dạy tiếng Anh và các kì thi quốc tế bởi Tiến sĩ chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh tại Mĩ, đảm bảo truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và giúp con học sát với cấu trúc đề thi.
- Chương trình học chuẩn Cambridge: Phương pháp giảng dạy và tài liệu học, đề thi thử bám sát theo tiêu chuẩn quốc tế của kì thi Cambridge để học sinh rèn luyện toàn diện 4 kĩ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.
- Phương pháp học đi từ nắm vững đến thành thạo: Phương pháp giáo dục xoắn ốc giúp học sinh phát triển toàn diện nhưng đồng thời hiểu đúng, hiểu sâu kiến thức và thành tạo các kĩ năng được học.
- Đánh giá năng lực định kì: Với mỗi khóa học kéo dài 3 tháng, học sinh sẽ tham gia 1 bài kiểm tra vào giữa khoá và 1 kì thi mô phỏng tương tự kì thi KET/PET vào cuối khoá. Các kì thi thử được tổ chức nhằm học sinh làm quen với format bài thi, rèn luyện kĩ năng làm bài và tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.